Các tiêu chuẩn phòng sạch
Khái niệm Phòng sạch được sử dụng đầu tiên là trong lĩnh vực y tế. Một phòng sạch hay một không gian sạch trong đó các yếu tố như: bụi, nhiệt độ, âm thanh, ánh sáng, áp suất… được tầm soát trong một giới hạn nhất định. Mật độ các hạt bụi trong không khí được kiểm soát một cách nghiêm ngặt theo các thông số cần thiết đã được xác định giới hạn. Tiêu chuẩn đầu tiên của phòng sạch là hàm lượng bụi, tức là hàm lượng các hạt bụi lơ lửng trong không khí được khống chế ở mức nào. Riêng trong phẫu thuật y tế thì các loại bụi được quan tâm hơn là số lượng hạt bụi đối với một phòng sạch.
Các tiêu chuẩn phòng sạch được đưa ra lần đầu tiên vào năm 1963 ở Mỹ và hiện nay trở thành các tiêu chuẩn chung cho thế
a.Tiêu chuẩn Federal Standard 209(1963)
Tiêu chuẩn này lần đầu tiên được quy định vào năm 1963 và sau đó liên tục được cải tiến hoàn thiện phiên bản 209A(1966),290B(1973) …cho đến 209E(1992).
b. Tiêu chuẩn Federal Standard 209E(1992)
Tiêu chuẩn này xác định hàm lượng bụi lửng lơ trong không khí theo đơn vị chuẩn( đơn vị thể tích không khí là m3).
CLASS |
Số lượng |
hạt bụi tối |
đa /m3 |
không khí |
|
CẤP ĐỘ |
≥0.1µm |
≥0.2µm |
≥0.3µm |
≥0.5µm |
≥5µm |
||
1 |
35 |
7 |
3 |
1 |
|
ISO3 |
10 |
350 |
75 |
30 |
10 |
|
ISO4 |
100 |
|
750 |
300 |
100 |
|
ISO5 |
1000 |
|
|
|
1000 |
7 |
ISO6 |
10000 |
|
|
|
10000 |
70 |
ISO7 |
100000 |
|
|
|
100000 |
700 |
ISO8 |
c.Tiêu chuẩn ISO 14644-1
Tổ chức Tiêu Chuẩn Quốc Tế đã quy định các tiêu chuẩn về phòng sạch tiêu chuẩn quốc tế, Tiêu chuẩn ISO14644-1 được phát hành năm 1999 có tên “ Phân loại độ sạch không khí”. Các loại phòng sạch được quy định dựa trên biểu thức với Cn là hàm lượng cho phép tối đa( tính số hạt/m3) của bụi lơ lửng không khí lớn hơn hoặc bằng kích thước xem xét. N là chỉ số phân loại ISO, không vượt quá 9 và chỉ số cho phép nhỏ nhất là 0.1. D là đường khính hạt tính theo µm 0.1 ở đây là hằng số với thứ nguyên µm.
Cấp sạch |
Số lượng hạt bụi tối đa cho phép / m3 không khí |
|||||
0.1 um |
0.2 um |
0.3 um |
0.5 um |
1 um |
5 um |
|
ISO 1 |
10 |
2 |
|
|
|
|
ISO 2 |
100 |
24 |
10 |
4 |
|
|
ISO 3 |
1,000 |
237 |
102 |
35 |
8 |
|
ISO 4 |
10,000 |
2,370 |
1,020 |
352 |
83 |
|
ISO 5 |
100,000 |
23,700 |
10,200 |
3,520 |
832 |
29 |
ISO 6 |
1,000,000 |
237,000 |
102,000 |
35,200 |
8,320 |
293 |
ISO 7 |
|
|
|
352,000 |
83,200 |
2,930 |
ISO 8 |
|
|
|
3,520,000 |
832,000 |
29,300 |
ISO 9 |
|
|
|
35,200,000 |
8,320,000 |
293,000 |
Cần chú ý rằng mức độ ô nhiễm bẩn không khí trong phòng còn phụ thuộc vào các hạt bụi sinh ra trong các hoạt động của phòng, chứ không chỉ là con số cố định của phòng.Chính vì thế, trong các tiêu chuẩn của phòng, luôn đòi hỏi các hệ thống làm sạch liên hoàn và còn quy định về quy mô phòng và số người, số hoạt động khả dĩ trong phòng sạch.